Cách tính chi phí xây dựng nhà ở hợp lý và tiết kiệm

Khi có nhu cầu về dịch vụ xây dựng, ngoài việc tìm một công ty xây dựng uy tín hay những vấn đề liên quan về bản vẽ cũng như vật liệu xây dựng. Bạn nên hiểu cách tính chi phí xây dựng nhà ở để có thể kiểm soát và kiểm tra chi phí công trình của mình. Hãy xem bài viết để hiểu hơn nhé!

Cách tính chi phí xây dựng nhà ở

cach tinh chi phi xay dung nha o 3 - Cách tính chi phí xây dựng nhà ở hợp lý và tiết kiệm
Hướng dẫn cách tính chi phí xây nhà

Cách tính chi phí xây dựng nhà ở theo công thức sau:

Chi phí xây dựng = Tổng diện tích xây dựng × Đơn giá thiết kế

Trong đó:

  • Chi phí xây dựng tính theo VNĐ.
  • Tổng diện tích xây dựng tính theo m2.
  • Đơn giá thiết kế VNĐ/m2.

Cách tính diện tích xây dựng

Diện tích xây dựng là gì?

Diện tích xây dựng (khối lượng thi công) là diện tích công ty xây dựng sẽ xác định để tính chi phí thiết kế và chi phí thi công ngôi nhà.

Diện tích xây dựng ảnh hưởng trực tiếp đến cách tính chi phí xây dựng nhà phố.

Công thức tính diện tích xây dựng

  • Công thức tính diện tích xây dựng theo từng phần
Diện tích xây dựng (từng phần) = Diện tích (từng phần) × Hệ số quy đổi

Trong đó:

  • Diện tích xây dựng (từng phần) tính theo m2.
  • Diện tích (từng phần) tính theo m2.
  • Hệ số quy đổi tính theo %.
  • Công thức tính tổng diện tích xây dựng sau khi đã quy đổi
Tổng diện tích xây dựng = Diện tích móng + Diện tích sàn + Diện tích các phần còn lại

Trong đó:

  • Tổng diện tích xây dựng tính theo m2.
  • Diện tích móng tính theo m2.
  • Diện tích sàn tính theo m2.
  • Diện tích các phần còn lại tính theo m2.

Hệ số quy đổi

Các công thức tính diện tích xây dựng chỉ mang tính chất tương đối và sai số là 2% – 5%. Để tính được chi phí xây dựng chính xác nhất là lập bảng dự toán chi tiết cho công trình.

  • Phần móng
STT Phân loại Hệ số quy đổi Ghi chú
1 Móng băng. Tính 50% diện tích sàn tầng trệt.
2 Móng đơn. Tính 20% – 30% diện tích sàn tầng trệt (tầng 1). Chưa tính chi phí ép cọc.
Tính 30% trên nền móng thường.
3 Móng bè. Tính 100% diện tích sàn tầng trệt
4 Móng cọc. Tính 35% – 50%: đài móng trên nền cọc bê tông cốt thép, cọc khoan nhồi. Đối với công trình có diện tích sàn trệt ≤ 30m2: Tính 50%.
Đối với công trình có diện tích sàn trệt > 30m2:
  • Nhà cao > 4 tầng: Tính 50%.
  • Nhà cao ≤ 4 tầng: Tính 35%.
  • Tầng hầm
STT Phân loại (độ sâu) Hệ số quy đổi Ghi chú
1 1m – 1.3m. Tính 150%. So với code vỉa hè.
2 1.5m – 1.7m. Tính 170%. So với code vỉa hè.
3 1.7m – 2.0m. Tính 200%. So với code vỉa hè.
4 Lớn hơn 2.0m. Tính 250%. So với code vỉa hè.
5 Lớn hơn 3.0m. Tính theo đặc thù riêng. So với code đỉnh ram (rốc) hầm.
  • Phần sàn
STT Phân loại Hệ số quy đổi Ghi chú
1 Tầng trệt. Tính 100%.
2 Tầng 2, 3… Tính 100%. Phần diện tích mà bên trên có sàn hoặc mái che.
3 Tàng lửng. Tính 100%. Phần diện tích sàn.
Tính theo diện tích ô thông tầng. Phần diện tích không có sàn.
4 Ô thông tầng. Tính như sàn bình thường. Dưới 8m2.
Tính 70%. Trên 8m2.
Tính 50%. Trên 15m2.
  • Ban công
STT Phân loại Hệ số quy đổi Ghi chú
1 Ban công thường. Tính 100%. Phía bên trên có mái.
2 Ban công hở. Tính 50%. Phía bên trên không có mái.
  • Mái và sân thượng
STT Phân loại Hệ số quy đổi Ghi chú
1 Mái tôn. Tính 30% theo mặt nghiêng mái. Bao gồm toàn bộ phần xà gồ sắt hộp và tole lợp.
2 Mái bê tông cốt thép (BTCT). Tính 50% theo diện tích của mái. Không lát gạch.
Tính 60% theo diện tích của mái. Có lát gạch.
Tính 70% theo diện tích của mái. Có hệ lam trang trí.
3 Mái ngói. Tính 100% theo diện tích mái nghiêng. Phần mái bên dưới có làm trần giả.
4 Mái ngói kèo sắt. Tính 70% theo diện tích mái nghiêng. Bên dưới không có trần.

Bao gồm toàn bộ hệ khung kèo và ngói lợp.

5 Mái BTCT dán ngói. Tính 150% – 175% theo diện tích mặt sàn. Bao gồm hệ rito và ngói lợp.
Tính 100% theo diện tích mặt nghiêng mái.
6 Mái ngói trần thạch cao Tính 125% theo diện tích mặt nghiêng.
  • Ô thang máy
STT Phân loại Hệ số quy đổi Ghi chú
1 Ô thang máy. Tính 200%.
  • Sân
STT Phân loại Hệ số quy đổi Ghi chú
1 Hàng rào, sân vườn. Tính 50% – 100% hoặc có thể tính riêng tùy theo mức độ đầu tư.
 Tính 100% Dưới 20m2 có đổ cột, đổ đà kiềng, xây tường rào, lát gạch nền.
 Tính 70%. Dưới 40m2 có đổ cột, đổ đà kiềng, xây tường rào, lát gạch nền.
 Tính 50%. Trên 40m2 có đổ cột, đổ đà kiềng, xây tường rào, lát gạch nền.

Vì sao phải tính diện tích xây dựng?

  • Tầng hầm có diện tích xây dựng lớn hơn diện tích.
  • Còn lại các hạng mục khác có diện tích xây dựng nhỏ hơn hoặc bằng diện tích.
  • Trên thực tế, sự phát sinh chi phí với những thiết kế cầu kỳ sẽ xuất hiện khi bạn sử dụng cầu thang ziczac hay cầu thang console.
  • Hệ số diện tích quy đổi sẽ khác nhau giữa các công ty xây dựng. Từ đó, cách tính chi phí xây nhà giữa các công ty sẽ có khác biệt. Do đó, bạn nên kiểm tra và tìm hiểu kỹ, đảm bảo hiểu rõ từng hạng mục quy đổi cụ thể để tính toán chi phí xây nhà chính xác hơn.

Các công việc phần thô

Phần móng

Các công việc của phần móng như sau:

  • Công tác đào đất hố móng, cốt thép, ván khuôn, bê tông móng, dầm móng.
  • Đắp đất hố móng, đất đắp tận dụng đất đào móng, trường hợp không đủ đất đắp thì đắp bằng bột đá hoặc cát đắp nền.
  • Công tác xây hầm tự hoại.
  • Lắp đặt ống cấp thoát nước phần ngầm.

Phần thân

Các công việc của phần thân bao gồm:

  • Công tác bê tông, cốt thép, ván khuôn cột, dầm, sàn, lanh tô, cầu thang.
  • Công tác xây tường bao quanh, tường ngăn phòng theo thiết kế.
  • Công tác xây bậc cấp cầu thang.
  • Công tác lát nền phòng, ban công, khu vệ sinh.
  • Công tác ốp tường khu vệ sinh, ốp len chân tường các phòng khách, ngủ, bếp, hành lang, ban công (cao 100mm – 200mm).
  • Công tác trát tường, cột, trát trần (vị trí không thiết kế trần thạch cao).
  • Công tác chống thấm sàn bê tông mái, sàn khu vệ sinh.
  • Công tác lắp đặt đường ống cấp thoát nước phần thân.

Bảng giá xây dựng nhà ở tại Tín Trường Thành

Dưới đây là bảng giá của Tín Trường Thành, mời bạn tham khảo!

Bảng giá thiết kế
STT Phân loại công trình Đơn giá (VNĐ/m2)
1 Nhà ở 70.000 – 100.000
2 Biệt thự 100.000 – 150.000
3 Các loại công trình khác Liên hệ: 0936 378 009
Bảng giá thi công trọn gói
STT Phân loại công trình Đơn giá (VNĐ/m2)
1 Nhà cấp 4 5.000.000 – 6.000.000
2 Biệt thự 6.000.000 – 8.000.000
3 Các loại công trình khác Liên hệ: 0936 378 009

Đơn vị thiết kế và thi công uy tín – Tín Trường Thành

cach tinh chi phi xay dung nha o 1 - Cách tính chi phí xây dựng nhà ở hợp lý và tiết kiệm
Ảnh thực tế từ công trình của Tín Trường Thành

Phương châm hoạt động

  • Công ty TNHH Tư vấn và Xây dựng Tín Trường Thành là một nơi để tất cả các thành viên cùng tham gia phát triển.
  • Môi trường cởi mở, thân thiện để xây dựng một tập thể đoàn kết, đồng lòng và tận tâm.
  • Khách hàng làm trọng tâm cho mọi định hướng và chiến lược phát triển.
  • Con người là tài sản lớn nhất của công ty.
  • Mô hình quản lý theo phương pháp hiện đại để tạo sự linh hoạt, sáng tạo, tốc độ và hiệu quả.

Các đối tác của Tín Trường Thành

  • Công ty TNHH Key Tronic Việt Nam.
  • Công ty Cổ phần Kỹ thuật số FPT.
  • Khách sạn Sheraton.
  • Khách sạn Tokyo Grand.
  • Ngân hàng BIDV.
  • The Pearl Hoi An.

Những yếu tố giúp Tín Trường Thành được khách hàng tin tưởng và ủng hộ

Để có thể tồn tại và phát triển đến ngày hôm nay, chúng tôi sở hữu những ưu điểm sau:

  • 10 năm kinh nghiệm thi công, thiết kế.
  • Có đội ngũ kỹ sư, kiến trúc sư, công nhân lành nghề.
  • Có thiết bị thi công hiện đại.
  • Uy tín về chất lượng và minh bạch về giá cả.

Hy vọng bài viết mà Tín Trường Thành cung cấp có thể giúp bạn hiểu hơn về cách tính giá xây dựng nhà phố, cách tính chi phí xây dựng nhà cấp 4. Nếu có nhu cầu thiết kế và xây dựng, hãy liên lạc ngay với chúng qua hotline: 0936 378 009 để được tư vấn chi tiết hơn nhé!

Trả lời

Call Now ButtonCall